1. Thông tin cá nhân:
Họ và tên: Phan Văn Thơ
Ngày, tháng, năm sinh: 25/06/1991
Giới tính: Nam
Địa chỉ liên lạc qua bưu điện: Khoa Địa lí - Địa chính, Trường Đại học Quy Nhơn, 170 An Dương Vương, thành phố Quy Nhơn
Điện thoại cơ quan: 0563.847.544
Điện thoại di động: 01649.560.023 Email: phanvantho@qnu.edu.vn
Chức vụ và đơn vị công tác hiện tại: Giảng viên, Khoa Địa lí – Địa chính
Học vị (ThS, TS, TSKH), năm, nơi cấp bằng: ThS, 2016, Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Huế.
2. Trình độ học vấn:
2.1. Quá trình được đào tạo (ĐH, ThS, TS, TSKH):
Năm tốt nghiệp | Bậc đào tạo | Chuyên ngành đào tạo | Cơ sở đào tạo |
2013 | ĐH | Địa chính | Trường Đại học Quy Nhơn |
2016 | ThS | Quản lý Đất đai | Trường Đại học Nông Lâm Huế - Đại học Huế |
2.2. Các khóa được đào tạo ngắn hạn (nếu có): Thời gian | Nội dung đào tạo | Cơ sở đào tạo |
4/2013 | ArcGIS Desktop I: Getting started with GIS | Esri Việt Nam |
8/2014 | ArcGIS Desktop II, III. Essential Workflows and Performing Analysis | Esri Việt Nam |
12/2014 | Ứng dụng công nghệ GIS và Viễn thám trong quy hoạch và quản lý tài nguyên rừng | Tropenbos International |
12/2016 | Workshop ArcGIS Online and Radar Remote Sensing | Esri Việt Nam và Đại học Tubingen |
2016 | Chứng chỉ Giáo dục đại học | Viện Giáo dục |
02/2017 | Vẽ bản đồ rủi ro thiên tai sử dụng phần mềm mã nguồn mở | German Red Cross |
2.3. Trình độ ngoại ngữ: STT | Ngoại ngữ | Trình độ (xuất sắc/ giỏi/ khá/ trung bình) |
Nghe | Nói | Đọc | Viết |
1 | Anh Văn B1 | Khá | Khá | Khá | Khá |
2.4. Trình độ tin học: A, B
3. Quá trình công tác: Thời gian | Nơi công tác | Công việc |
11/ 2013 – 8/ 2014 | Trường Đại học Quy Nhơn | Giảng viên |
8/2014 – 7/2016 | Trường Đại học Nông Lâm Huế - Đại học Huế | Học viên cao học |
7/2016 – Hiện nay | Trường Đại học Quy Nhơn | Giảng viên |
4. Nghiên cứu khoa học: 4.1. Lĩnh vực nghiên cứu: Ứng dụng hệ thống thông tin địa lí và viễn thám trong công tác: Đánh giá đất cho phát triển, Xói mòn, Đô thị hóa, Quản lý lưu vực, Rủi ro thiên tai, Biến đổi khí hậu, Mô hình hóa trong quản lý đất đai, Quy hoạch sử dụng đất.
4.2. Các công trình khoa học đã công bố: 4.2.1. Sách chuyên khảo, tham khảo, giáo trình: STT | Năm xuất bản | Tên sách | Mức độ tham gia (là chủ biên, đồng tác giả, ) | Nơi xuất bản | Ghi mã số chuẩn quốc tế ISBN (nếu có) |
| | | | | |
| | | | | |
4.2.2. Các bài báo được đăng trên các tạp chí khoa học, hội nghị, hội thảo trong nước và nước ngoài STT | Năm công bố | Tên bài báo | Tên tạp chí, số, trang | Mức độ tham gia | Mã số chuẩn quốc tế ISSN |
1 | 2014 | Ứng dụng công nghệ 3D - GIS xây dựng bản đồ ngập lụt hỗ trợ và lập kế hoạch ứng phó rủi ro do lũ lụt ở hạ lưu sông hà thanh, Tỉnh Bình Định. | Hội thảo GIS tòa quốc 2014. Trang 206 -215. | Đồng tác giả | |
2 | 2015 | Ứng dụng công nghệ viễn thám nhận diện biến động sử dụng đất khu vực đô thị - lấy ví dụ tại Thành Phố Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định.. | Hội thảo GIS toàn quốc 2015. Trang 272 – 276 | Đồng tác giả | |
3 | 2016 | Ứng dụng công nghệ địa tin học nghiên cứu biến động đường bờ khu vực cửa sông Kôn – Hà Thanh tỉnh Bình Định. | Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Khoa học và Công nghệ: Đo đạc và Bản đồ với ứng phó biến đổi khí hậu, trang 287 - 298. | Đồng tác giả | |
4 | 2016 | Ứng dụng mô hình Markov - CA dự đoán thay đổi sử dụng đất thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. | Hội thảo GIS toàn quốc 2016. Trang 572 - 582 | Tác giả | |
5 | 2016 | Ứng dụng Viễn thám và GIS trong nghiên cứu phòng chống cháy rừng huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định. | Kỷ yếu hội thảo GIS toàn quốc 2016. Trang 275-286. | Tác giả | |
6 | 2016 | Ứng dụng GIS trong phân cấp phòng hộ đầu nguồn huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định. | Kỷ yếu hội thảo GIS toàn quốc 2016 tại Huế. Trang 327 - 334 | Đồng tác giả | |
7 | 2016 | Nghiên cứu biến động đường bờ khu vực cửa sông Kon - Hà Thanh tỉnh Bình Định bằng công nghệ GIS và Viễn thám. | Hội thảo GIS toàn quốc 2016. Trang 308 - 318 | Đồng tác giả | |
8 | 2016 | Mô phỏng nguy cơ lũ lụt phục vụ hỗ trợ công tác quản lý rủi ro thiên tai tại lưu vực sông Kôn – Hà Thanh, tỉnh Bình Định. | Hội nghị Địa lí toàn quốc 2016. Trang 1045 – 1053. | Đồng tác giả | |
9 | 2016 | Xác định hình thái lưu vực sông Hà Thanh tỉnh Bình Định với sự trợ giúp của công nghệ GIS. | Hội nghị Địa lí toàn quốc 2016. Trang 1117 - 1124. | Đồng tác giả | |
10 | 2016 | Ứng dụng ảnh viễn thám đa thời gian trong nghiên cứu quá trình đô thị hóa tại thành phố Quy Nhơn phục vụ quy hoạch sử dụng đất. | Hội nghị Địa lí toàn quốc 2016. Trang 1223 - 1231. | Tác giả | |
11 | 2016 | Ứng dụng GIS và viễn thám xây dựng bản đồ hệ thống sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định. | Hội nghị Địa lí toàn quốc 2016. Trang 1347 - 1357 | Đồng tác giả | |
12 | 2016 | Phân cấp phòng hộ đầu nguồn phục vụ định hướng phát triển nông - lâm nghiệp huyện An Lão, tỉnh Bình Định. | Hội nghị Địa lí toàn quốc 2016. Trang 611 – 618. | Đồng tác giả | |
4.2.3. Các đề tài, dự án, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học các cấp: STT | Thời gian thực hiện | Tên chương trình, đề tài | Cấp quản lý đề tài | Trách nhiệm tham gia trong đề tài | Kết quả nghiệm thu |
1 | 2014 | Ứng dụng hệ thống thông tin địa lí (GIS) và tư liệu viễn thám đánh giá, phân hạng thích nghi đất đai cho phát triển nông nghiệp huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định. | Cấp trường | Thành viên | Đang thực hiện |
2 | 2015 | Phân cấp phòng hộ đầu nguồn phục vụ định hướng phát triển nông - lâm nghiệp huyện An Lão, tỉnh Bình Định. | Cấp trường | Thành viên | Đang thực hiện |
4.3. Giải thưởng về nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước: STT | Ngày, tháng, năm cấp | Hình thức và nội dung giải thưởng | Tổ chức đã trao tặng |
| | | |
| | | |
4.4. Bằng phát minh, sáng chế: STT | Ngày, tháng, năm cấp | Tên bằng | Tên cơ quan cấp | Số tác giả |
| | | | |
| | | | |
4.5. Hướng dẫn Cao học, NCS: STT | Họ và tên NCS | Đề tài luận án | Cơ sở đào tạo | Thời gian đào tạo | Vai trò hướng dẫn |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
Tôi xác nhận những thông tin được ghi ở trên là hoàn toàn chính xác, nếu có gì sai trái tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN | Bình Định, ngày 27 tháng 02 năm 2017 (Ký, họ và tên) Phan Văn Thơ |